Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy mới nhất

1. Giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy

Căn cứ Điều 9, 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA, giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy bao gồm:

1.1. Giấy tờ của chủ xe

- Chủ xe là người Việt Nam:

- Chủ xe là người nước ngoài:

- Chủ xe là tổ chức:

Lưu ý: Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.

1.2. Giấy tờ của xe

- Chứng từ nguồn gốc xe

+ Đối với xe nhập khẩu:

+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:

+ Đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật:

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ:

- Chứng từ lệ phí trước bạ xe

Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký xe máy mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký xe máy

Cơ quan đăng ký xe máy được quy định tại Điều 4 Thông tư 24 như sau:

- Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký các loại xe xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.

- Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện) đăng ký các loại xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

3. Trình tự các bước làm thủ tục đăng ký xe máy

Bước 1: Kê khai đăng ký xe

- Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia => Sau đó chọn mục đăng ký xe phù hợp.

Kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

- Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.

Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe và nộp giấy tờ

Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe, hồ sơ xe và cấp biển số

- Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.

- Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.

Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số

Trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Căn cứ Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký xe máy mới nhất
Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký xe máy mới nhất (Ảnh minh họa)

4. Lệ phí làm thủ tục đăng ký xe máy

Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Nội dung

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 - 01 triệu

200.000

50.000

Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng

01 - 02 triệu

400.000 đồng

50.000

Trị giá trên 40 triệu đồng

02 - 04 triệu

800.000

50.000

Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Cấp đổi giấy đăng ký

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

50.000

50.000

50.000

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số xe máy

30.000

30.000

30.000

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời

50.000

50.000

50.000

5. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe máy

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy quy định tại Điều 7 Thông tư 24 như sau:

Thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh do mất.

Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Về thời gian cấp biển số:

- Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Thời cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:

Trên đây là hướng dẫn chi tiết của LuatVietnam về thủ tục đăng ký xe máy mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Link nội dung: https://tlpd.vn/huong-dan-chi-tiet-ve-thu-tuc-dang-ky-xe-may-moi-nhat-a37475.html