Học tiếng anh thì không ai là không học bảng số đếm từ 1 đến 100 cả. Dưới đây lầ cách dùng và cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100…trong tiếng anh cũng như một số quy tắc khi sử dụng số đếm chuẩn nhất.
(Số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100)
Số Đếm Trong Tiếng Anh Từ 51 đến 100 51 fifty- one 61 sixty- one 71 seventy- one 81 eighty- one 91 ninety- one 52 fifty- two 62 sixty- two 72 seventy- two 82 eighty- two 92 ninety- two 53 fifty- three 63 sixty- three 73 seventy- three 83 eighty- three 93 ninety- three 54 fifty- four 64 sixty- four 74 seventy- four 84 eighty- four 94 ninety- four 55 fifty- five 65 sixty- five 75 seventy- five 85 eighty- five 95 ninety- five 56 fifty- six 66 sixty- six 76 seventy- six 86 eighty- six 96 ninety- six 57 fifty- seven 67 sixty- seven 77 seventy- seven 87 eighty- seven 97 ninety- seven 58 fifty- eight 68 sixty- eight 78 seventy- eight 88 eighty- eight 98 ninety- eight 59 fifty- nine 69 sixty- nine 79 seventy- nine 89 eighty- nine 99 ninety- nine 60 sixty 70 seventy 80 eighty 90 ninety 100 one hundred
- Số đếm thường được dùng để đếm số lượng:
- Dùng để cho biết tuổi
(Số đếm dùng để biết tuổi)
- Số đếm trong tiếng anh còn dùng để cho biết số điện thoại:
- Để giới thiệu năm sinh:
Khi đọc số năm, chúng ta chia năm ra từng cặp
Thay vì bạn nói One Hundred thì bạn có thể nói A hundred
- Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “and” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
- Trong tiếng Việt, ta thường dùng dấu chấm để phân cách mỗi 3 đơn vị số tính từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, quy tắc là phải dùng dấu phẩy ( 57,458,302)
- Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm “S” (cho dù là số lớn) , mà ta thêm “S” vào danh từ đứng sau số đếm.
- Trong trường hợp khi bạn muốn dùng số đếm trong tiếng anh để nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
- Bên cách đó, những số dưới đây khi thêm “S” sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà trở thành một cách nói ước chừng, nên nhớ là bạn phải có từ “OF” đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
- Dùng số đếm trong tiếng anh để đếm số lần:
Lưu ý, từ ba lần trở lên, ta phải dùng cách khác : " Số từ + TIMES"
Ex:
I have seen that movie twice ( Tôi đã xem phim đó hai lần rồi)
Bài viết trên đây đã tổng hợp một cách đầy đủ về cách đọc, cách dùng số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100. Hi vọng sau khi học nó, các bạn sẽ áp dụng số đếm trong tiếng anh một cách chuẩn nhất trong các trường hợp giao tiếp hàng ngày cũng như khi làm bài tập tiếng anh. Nào cùng rủ bạn bè học nhé!
Tuyền Trần
Link nội dung: https://tlpd.vn/cach-doc-so-dem-trong-tieng-anh-tu-1-den-100-a36053.html