- 我 /wǒ/: Tôi, tớ, mình, ta, tao,…
- 你 /nǐ/: Cậu, bạn, anh, chị, mày,…
- 他 /tā/: Cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam)
- 她 /tā/: Cô ấy, chị ấy, bà ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ)
- 它 /tā/: Con kia, cái kia,... (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng để chỉ động vật, đồ vật)
- 我们 /wǒmen/: Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… ( chỉ bao gồm người nói, không bao gồm người nghe)
- 咱们 /zánmen/ Chúng ta, chúng mình... ( bao gồm cả người nói và người nghe)
- 你们 /nǐmen/: Các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,…
- 他们 /tāmen/: Họ, bọn họ, các anh ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ)
- 她们 /tāmen/: Họ, các chị ấy, các cô ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ)
- 它们 /tāmen/ Chúng.. (chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho động vật, đồ vật)
- 大家 /dàjiā/ Mọi người
- 自己 /zìjǐ/ : Tự, mình, bản thân
- 别人 /biérén/ : Người khác
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và tân ngữ.
VD:
我们一起去。
Wǒmen yìqǐ qù.
Chúng ta cùng đi.
- Đại từ nhân xưng làm định ngữ, biểu thị lãnh thuộc đối với trung tâm ngữ. Sau đại từ nhân xưng thường phải có trợ từ kết cấu “的”
[Đại từ nhân xưng] + 的 + [Trung tâm ngữ]
VD:
我的事业。
Wǒ de shìyè.
Sự nghiệp của tôi
- Nếu trung tâm ngữ là từ chỉ nơi chốn, thân thuộc, hoặc sự việc gắn bó chặt chẽ thì thường không dùng 的. Tuy nhiên, khi cần thiết nhấn mạnh thì vẫn dùng 的.
VD:
那不是教室,那是我们的宿舍。
Nà bùshì, nà shì wǒmen de sùshè.
Không phải phòng học, đó là ký túc xá của chúng tôi.
- Đại từ nhân xưng dùng để chỉ một đối tượng không xác định.
VD:
你不去,他不去,我自己去
Nǐ bù qù, tā bù qù, wǒ zìjǐ qù.
Người này không đi, người kia không đi, tôi đi một mình vậy.